1. Khi tham gia bảo hiểm y tế, quyền lợi về khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú có thể bị giới hạn bởi các quy định nào?
A. Chỉ được khám chữa bệnh tại các bệnh viện công lập.
B. Giới hạn về số lần khám bệnh hoặc mức chi trả trong một khoảng thời gian nhất định.
C. Phải có giấy giới thiệu từ tuyến dưới mới được khám bệnh.
D. Bảo hiểm y tế chỉ chi trả cho các bệnh hiểm nghèo.
2. Thời gian hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm trở lên là bao lâu?
A. Tối đa 30 ngày.
B. Tối đa 40 ngày.
C. Tối đa 60 ngày.
D. Tối đa 90 ngày.
3. Chính sách bảo hiểm y tế đối với trẻ em dưới 6 tuổi có đặc điểm gì nổi bật?
A. Phải tự đóng một phần chi phí khám chữa bệnh.
B. Được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí và được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế.
C. Chỉ được khám chữa bệnh tại các trạm y tế xã.
D. Chỉ được bảo hiểm chi trả cho các bệnh thông thường.
4. Việc áp dụng tỷ lệ phần trăm (%) hưởng lương hưu khi về hưu trước tuổi do tuổi già được quy định như thế nào?
A. Cứ mỗi năm về hưu trước tuổi thì giảm 3% mức hưởng.
B. Cứ mỗi năm về hưu trước tuổi thì giảm 2% mức hưởng.
C. Cứ mỗi năm về hưu trước tuổi thì giảm 0,5% mức hưởng.
D. Không bị giảm trừ nếu có đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội.
5. Trong trường hợp người lao động bị tai nạn lao động, quyền lợi về trợ cấp tuân theo nguyên tắc nào?
A. Chỉ được chi trả chi phí y tế.
B. Được chi trả chi phí y tế, được hưởng trợ cấp theo mức độ suy giảm khả năng lao động và được trợ cấp một lần hoặc hàng tháng.
C. Được tăng lương theo quy định của công ty.
D. Chỉ được nghỉ việc hưởng lương mà không có trợ cấp thêm.
6. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được hình thành từ những nguồn đóng góp nào?
A. Chỉ từ đóng góp của người sử dụng lao động.
B. Chỉ từ đóng góp của người lao động.
C. Đóng góp của người lao động, người sử dụng lao động và ngân sách nhà nước.
D. Đóng góp của người sử dụng lao động và ngân sách nhà nước.
7. Chính sách trợ cấp xã hội hàng tháng được áp dụng cho những đối tượng nào là chủ yếu?
A. Người có thu nhập cao và có nhiều tài sản.
B. Người cao tuổi không có lương hưu, người khuyết tật nặng, trẻ em mồ côi không nơi nương tựa.
C. Người lao động làm việc trong khu vực phi chính thức.
D. Sinh viên các trường đại học công lập.
8. Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp?
A. Toàn án nhân dân cấp huyện.
B. Ủy ban nhân dân cấp xã.
C. Hội đồng trọng tài thương mại.
D. Cơ quan bảo hiểm xã hội và Tòa án nhân dân.
9. Chính sách bảo hiểm y tế có nguyên tắc hoạt động nào sau đây?
A. Đóng theo khả năng, hưởng theo nhu cầu.
B. Đóng theo khả năng, hưởng theo mức đóng.
C. Đóng theo nhu cầu, hưởng theo khả năng.
D. Đóng và hưởng theo quy định của Nhà nước.
10. Theo quy định về bảo hiểm xã hội tự nguyện, người tham gia có thể lựa chọn phương thức đóng nào?
A. Chỉ đóng hàng tháng.
B. Chỉ đóng theo quý hoặc 6 tháng, 1 năm.
C. Đóng hàng tháng, hoặc theo quý, hoặc 6 tháng, hoặc 1 năm, hoặc nhiều năm liền.
D. Chỉ đóng một lần cho toàn bộ thời gian hưởng lương hưu.
11. Chế độ hưu trí được xem là trụ cột chính trong hệ thống an sinh xã hội. Yếu tố nào quyết định trực tiếp đến mức hưởng lương hưu hàng tháng của người lao động?
A. Thời gian đóng bảo hiểm xã hội và tỷ lệ tham gia bảo hiểm xã hội.
B. Thời gian đóng bảo hiểm xã hội và mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
C. Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội và tuổi nghỉ hưu.
D. Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội và số con cái phụ thuộc.
12. Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, trường hợp nào sau đây người lao động HOÀN TOÀN KHÔNG được hưởng trợ cấp thất nghiệp?
A. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật lao động.
B. Người lao động tự nguyện đi làm việc ở nước ngoài.
C. Người lao động bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc theo quy định của pháp luật lao động, kỷ luật quân đội hoặc công an.
D. Người lao động bị mất việc làm do thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc do doanh nghiệp, hợp tác xã gặp khó khăn.
13. Theo quy định hiện hành của Luật Bảo hiểm xã hội Việt Nam, người lao động đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thuộc đối tượng nào sau đây được hưởng trợ cấp một lần khi nghỉ hưu?
A. Người lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu nhưng có thời gian đóng bảo hiểm xã hội dưới 20 năm.
B. Người lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu, có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 20 năm trở lên và không tiếp tục làm việc.
C. Người lao động thuộc diện tinh giản biên chế hoặc thôi việc theo quy định của pháp luật.
D. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
14. Chính sách bảo hiểm y tế toàn dân hướng tới mục tiêu nào là chủ yếu?
A. Tăng cường khả năng cạnh tranh của các dịch vụ y tế công lập.
B. Đảm bảo mọi người dân đều được tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, giảm gánh nặng tài chính do ốm đau.
C. Tập trung nguồn lực cho y tế dự phòng và phòng chống dịch bệnh.
D. Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh thông qua xã hội hóa.
15. Trong hệ thống an sinh xã hội Việt Nam, ngoài bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, còn có các chính sách hỗ trợ nào khác?
A. Hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư phát triển.
B. Chính sách trợ giúp xã hội, giảm nghèo, hỗ trợ người có công với cách mạng.
C. Chính sách khuyến khích xuất khẩu lao động.
D. Chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn.
16. Chính sách bảo hiểm thất nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc ổn định đời sống người lao động khi mất việc. Theo đó, thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Mức lương đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động.
B. Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động.
C. Lý do mất việc làm của người lao động.
D. Độ tuổi của người lao động.
17. Chính sách bảo hiểm y tế toàn dân nhằm mục tiêu đạt tỷ lệ bao phủ trên bao nhiêu phần trăm dân số vào năm 2025?
A. 85%
B. 90%
C. 95%
D. 100%
18. Việc mở rộng diện bao phủ bảo hiểm y tế là một trong những nhiệm vụ trọng tâm nhằm đảm bảo quyền an sinh xã hội của người dân. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là mục tiêu chính của việc mở rộng này?
A. Nâng cao khả năng tài chính của các bệnh viện tư nhân.
B. Tăng cường công bằng trong tiếp cận dịch vụ y tế.
C. Giảm gánh nặng tài chính cho hộ gia đình khi có người ốm đau.
D. Phân phối lại rủi ro về sức khỏe trong cộng đồng.
19. Bảo hiểm xã hội là gì và chức năng cốt lõi của nó là gì?
A. Là quỹ hỗ trợ người nghèo, chức năng chính là xóa đói giảm nghèo.
B. Là hệ thống các chính sách, biện pháp nhà nước nhằm bảo đảm thu nhập cho người lao động và nhân dân khi gặp rủi ro, khó khăn trong cuộc sống.
C. Là hoạt động kinh doanh của các công ty bảo hiểm, chức năng chính là sinh lời.
D. Là quỹ từ thiện, chức năng chính là hỗ trợ các hoạt động văn hóa, giáo dục.
20. Chế độ thai sản trong bảo hiểm xã hội mang lại quyền lợi gì cho lao động nữ?
A. Chỉ được nghỉ việc hưởng lương.
B. Được hưởng trợ cấp thai sản và được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định.
C. Được hoàn trả toàn bộ chi phí khám chữa bệnh khi mang thai và sinh con.
D. Được tăng lương sau khi sinh con.
21. Khi đánh giá hiệu quả của chính sách BHXH, yếu tố nào sau đây thể hiện sự bền vững tài chính của hệ thống?
A. Số lượng người tham gia BHXH tăng nhanh chóng.
B. Tỷ lệ thất nghiệp giảm.
C. Tỷ lệ đóng góp BHXH đủ bù đắp chi trả các chế độ và có quỹ dự phòng.
D. Mức lương bình quân của người lao động tăng.
22. Theo quy định hiện hành về bảo hiểm y tế (BHYT), đối tượng nào sau đây được ngân sách nhà nước đóng BHYT toàn bộ?
A. Người thuộc hộ gia đình cận nghèo.
B. Người lao động làm việc trong khu vực doanh nghiệp ngoài nhà nước.
C. Trẻ em dưới 06 tuổi.
D. Người thuộc hộ gia đình nghèo đa chiều thiếu hụt đa chiều.
23. Theo Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, đối tượng nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc?
A. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
B. Người quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã có tiền lương.
C. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 12 tháng.
D. Người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động.
24. Khi xem xét cơ cấu nguồn tài chính của hệ thống an sinh xã hội Việt Nam, nguồn nào có vai trò chủ đạo?
A. Nguồn đóng góp từ các tổ chức quốc tế.
B. Nguồn đóng góp của người lao động và người sử dụng lao động vào các quỹ BHXH, BHYT, BHTN.
C. Nguồn đóng góp tự nguyện từ các cá nhân.
D. Nguồn tài trợ từ các quỹ từ thiện.
25. Khi phân tích vai trò của an sinh xã hội đối với sự phát triển kinh tế, khía cạnh nào sau đây được nhấn mạnh nhất?
A. Tăng cường tiêu dùng nội địa thông qua chi tiêu an sinh.
B. Giảm gánh nặng tài chính cho doanh nghiệp.
C. Tạo ra thị trường lao động cạnh tranh hơn.
D. Phân phối lại nguồn lực từ người giàu sang người nghèo một cách trực tiếp.
26. Chế độ thai sản trong BHXH bảo vệ quyền lợi của đối tượng nào?
A. Chỉ người cha khi vợ sinh con.
B. Người lao động nữ mang thai, sinh con, nuôi con, người lao động nam có vợ sinh con.
C. Người lao động nam khi vợ sinh con.
D. Người lao động nữ khi mang thai.
27. Quyền được bảo đảm an sinh xã hội của công dân được quy định cụ thể trong văn bản pháp luật nào của Việt Nam?
A. Bộ luật Dân sự.
B. Hiến pháp năm 2013.
C. Luật Thương mại.
D. Luật Doanh nghiệp.
28. Phân tích nguyên tắc hoạt động của bảo hiểm xã hội, nguyên tắc nào sau đây là cốt lõi?
A. Mức đóng BHXH cao hơn mức hưởng.
B. Đóng BHXH theo nguyên tắc có đóng, có hưởng; đóng BHXH cao, hưởng cao; chia sẻ rủi ro.
C. Chỉ người lao động đóng, nhà nước hỗ trợ.
D. Mức hưởng BHXH luôn bằng mức đóng.
29. Theo Luật Bảo hiểm xã hội, người lao động có thời gian đóng BHXH là 25 năm, đủ tuổi nghỉ hưu. Tỷ lệ hưởng lương hưu tối đa là bao nhiêu phần trăm của mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH?
A. 75%.
B. 60%.
C. 80%.
D. 70%.
30. Phân tích vai trò của các tổ chức quốc tế trong hệ thống an sinh xã hội Việt Nam, tổ chức nào sau đây thường đóng góp vào việc xây dựng chính sách và hỗ trợ kỹ thuật?
A. Tổ chức Du lịch Thế giới (UNWTO).
B. Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) và Ngân hàng Thế giới (WB).
C. Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế (ICAO).
D. Tổ chức Y tế Liên Mỹ (PAHO).
31. Phân tích tác động của an sinh xã hội đến thị trường lao động, chính sách nào sau đây có khả năng làm giảm sự linh hoạt của thị trường?
A. Chính sách đào tạo nghề miễn phí.
B. Quy định về trợ cấp thất nghiệp có thời gian hưởng dài hoặc mức hưởng cao.
C. Chính sách hỗ trợ tìm việc làm.
D. Chính sách bảo hiểm y tế.
32. Chính sách trợ giúp xã hội thường tập trung vào nhóm đối tượng nào?
A. Người lao động có thu nhập cao.
B. Người có công với cách mạng, hộ gia đình nghèo, cận nghèo, người cao tuổi không nơi nương tựa, người khuyết tật nặng.
C. Công chức, viên chức nhà nước.
D. Doanh nhân thành đạt.
33. Khi đánh giá hiệu quả của chính sách BHXH, chỉ số nào sau đây thường được xem xét để đo lường mức độ bao phủ?
A. Tỷ lệ nợ BHXH của các doanh nghiệp.
B. Tỷ lệ người dân tham gia BHXH so với tổng dân số.
C. Tỷ lệ thất nghiệp.
D. Mức lãi suất đầu tư của Quỹ BHXH.
34. Quỹ bảo hiểm xã hội là gì và có vai trò như thế nào trong hệ thống an sinh xã hội?
A. Là quỹ tài chính do nhà nước trực tiếp quản lý để chi trả các khoản phúc lợi xã hội.
B. Là quỹ tập trung các khoản đóng góp của người lao động và người sử dụng lao động để chi trả các chế độ BHXH theo quy định.
C. Là quỹ do các tổ chức từ thiện đóng góp để hỗ trợ người nghèo.
D. Là quỹ đầu tư phát triển kinh tế của đất nước.
35. Chính sách bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) nhằm mục đích gì chủ yếu?
A. Tăng cường đầu tư phát triển kinh tế quốc gia.
B. Hỗ trợ người lao động trong thời gian tìm kiếm việc làm mới và duy trì cuộc sống.
C. Đảm bảo quyền lợi cho người sử dụng lao động khi gặp khó khăn.
D. Cung cấp vốn cho các dự án khởi nghiệp.
36. Theo Luật Bảo hiểm y tế, trường hợp nào người tham gia BHYT được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi quyền lợi và mức hưởng?
A. Người lao động thuộc hộ gia đình cận nghèo.
B. Người có công với cách mạng.
C. Người thuộc hộ gia đình nghèo.
D. Người thuộc hộ gia đình cận nghèo.
37. Chính sách an sinh xã hội có thể đóng vai trò như thế nào trong việc giảm bất bình đẳng thu nhập?
A. Tăng cường sự tích lũy tài sản cho người giàu.
B. Thông qua các khoản thuế lũy tiến và các chương trình chuyển giao thu nhập (trợ cấp, phúc lợi).
C. Tạo ra sự cạnh tranh gay gắt hơn giữa người lao động.
D. Chỉ tập trung vào việc tạo việc làm.
38. Chính sách bảo hiểm y tế toàn dân hướng tới mục tiêu nào là chính?
A. Tăng cường hiệu quả hoạt động của các bệnh viện tư nhân.
B. Đảm bảo mọi người dân đều được tiếp cận dịch vụ y tế khi cần thiết, giảm gánh nặng tài chính cho người dân khi ốm đau.
C. Chỉ ưu tiên khám chữa bệnh cho những người đóng BHYT nhiều nhất.
D. Giảm chi ngân sách cho y tế công cộng.
39. Chế độ ốm đau trong bảo hiểm xã hội (BHXH) quy định thời gian hưởng trợ cấp tối đa là bao nhiêu ngày trong một năm đối với người lao động làm việc trong điều kiện bình thường?
A. 180 ngày.
B. 90 ngày.
C. 120 ngày.
D. 60 ngày.
40. Theo Luật Bảo hiểm xã hội, trường hợp nào người lao động được nhận trợ cấp một lần?
A. Bị kỷ luật lao động.
B. Đủ tuổi nghỉ hưu nhưng chưa đủ số năm đóng BHXH để hưởng lương hưu.
C. Xin nghỉ việc không có lý do.
D. Tạm hoãn hợp đồng lao động.
41. Nguyên tắc tài chính của bảo hiểm xã hội Việt Nam là gì?
A. Đóng hưởng theo khả năng tài chính của nhà nước, không phụ thuộc vào mức đóng.
B. Đóng hưởng theo nguyên tắc đóng – hưởng, công bằng và chia sẻ.
C. Hưởng theo nhu cầu, không cần đóng góp.
D. Mức hưởng được xác định theo chỉ số lạm phát hàng năm, không phụ thuộc mức đóng.
42. Trong chế độ ốm đau của bảo hiểm xã hội, thời gian hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật BHXH 2014 (lao động nữ mang thai, sinh con…) là bao nhiêu ngày trong một năm?
A. Tối đa 30 ngày.
B. Tối đa 60 ngày.
C. Tối đa 180 ngày.
D. Tối đa 365 ngày.
43. Đối tượng nào sau đây KHÔNG được xem là người thuộc hộ gia đình nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều mới của Việt Nam (giai đoạn 2021-2025)?
A. Hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người/tháng dưới 1.000.000 đồng ở khu vực nông thôn.
B. Hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người/tháng dưới 900.000 đồng ở khu vực nông thôn và có thiếu hụt từ 3 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
C. Hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người/tháng dưới 2.000.000 đồng ở khu vực thành thị.
D. Hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người/tháng dưới 1.500.000 đồng ở khu vực thành thị và có thiếu hụt từ 3 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
44. Ai là người chịu trách nhiệm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động làm việc theo hợp đồng lao động?
A. Chỉ người lao động.
B. Chỉ người sử dụng lao động.
C. Cả người lao động và người sử dụng lao động, theo tỷ lệ do pháp luật quy định.
D. Doanh nghiệp bảo hiểm tư nhân.
45. Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp để được hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính dựa trên cơ sở nào?
A. Tổng số tháng làm việc theo hợp đồng lao động.
B. Tổng số tháng đã đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật.
C. Số năm công tác liên tục trong một đơn vị.
D. Số lượng giấy tờ tùy thân được cung cấp.
46. Đâu KHÔNG phải là một trong những mục tiêu chính của chính sách an sinh xã hội Việt Nam?
A. Góp phần ổn định chính trị – xã hội, phát triển kinh tế bền vững.
B. Giảm nghèo và hạn chế tái nghèo, tạo cơ hội cho người yếu thế hòa nhập cộng đồng.
C. Tạo sự phân hóa giàu nghèo rõ rệt để thúc đẩy cạnh tranh.
D. Phát triển nguồn nhân lực, bảo đảm công bằng xã hội.
47. Nguyên tắc nào của bảo hiểm y tế nhấn mạnh sự đóng góp của các thành viên theo khả năng tài chính để tạo nguồn lực chung chăm sóc sức khỏe cho cả cộng đồng?
A. Nguyên tắc công bằng.
B. Nguyên tắc chia sẻ.
C. Nguyên tắc bắt buộc.
D. Nguyên tắc đóng – hưởng.
48. Chính sách bảo hiểm y tế tại Việt Nam hướng tới mục tiêu bao phủ toàn dân. Điều này có nghĩa là gì?
A. Tất cả mọi người dân đều được khám chữa bệnh miễn phí hoàn toàn.
B. Mọi người dân đều có cơ hội tiếp cận dịch vụ y tế thông qua việc tham gia bảo hiểm y tế.
C. Chỉ những người nghèo mới được tham gia bảo hiểm y tế.
D. Nhà nước chi trả 100% chi phí khám chữa bệnh cho mọi người dân.
49. Chế độ thai sản trong bảo hiểm xã hội Việt Nam có mục đích chính là gì?
A. Bảo đảm thu nhập cho người lao động khi nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí.
B. Hỗ trợ người lao động và gia đình khi người lao động bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp.
C. Bù đắp một phần thu nhập của người lao động nữ trong thời gian nghỉ việc để sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, đảm bảo sức khỏe cho mẹ và bé.
D. Trợ cấp cho người thân của người lao động khi người lao động tử vong.
50. Theo quy định hiện hành của Việt Nam, đối tượng nào sau đây KHÔNG thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Bảo hiểm xã hội 2014 về bảo hiểm xã hội bắt buộc?
A. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng thuộc Quân đội nhân dân và công an nhân dân hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
B. Người quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã không có tiền lương.
C. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
D. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 12 tháng.
51. Quỹ bảo hiểm xã hội được quản lý thống nhất, tập trung theo nguyên tắc nào?
A. Phân tán, địa phương tự quản lý.
B. Tập trung, thống nhất, minh bạch, hiệu quả.
C. Xã hội hóa, dựa vào đóng góp tự nguyện.
D. Nhà nước bảo lãnh toàn bộ chi trả, không phụ thuộc vào đóng góp.
52. Chính sách trợ giúp xã hội tập trung vào những nhóm đối tượng nào?
A. Tất cả công dân có thu nhập cao.
B. Người nghèo, người cao tuổi cô đơn, người khuyết tật, trẻ em mồ côi, và các đối tượng yếu thế khác trong xã hội.
C. Người lao động làm việc trong khu vực phi chính thức.
D. Chỉ những người đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ.
53. Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, người lao động có thời gian đóng BHXH từ đủ 20 năm trở lên khi nghỉ việc có thể nhận được trợ cấp gì nếu chưa đủ tuổi nghỉ hưu hoặc không đủ điều kiện hưởng lương hưu?
A. Trợ cấp thôi việc.
B. Trợ cấp mất việc làm.
C. Trợ cấp một lần khi nghỉ việc với thời gian đóng BHXH dài.
D. Trợ cấp thất nghiệp.
54. Chế độ trợ cấp một lần trong bảo hiểm xã hội có thể áp dụng cho các trường hợp nào sau đây?
A. Người lao động bị ốm đau dài ngày.
B. Người lao động nghỉ việc hưởng lương hưu nhưng chưa đủ điều kiện hưởng lương hưu hàng tháng.
C. Người lao động bị tai nạn lao động dẫn đến suy giảm khả năng lao động từ 5% đến dưới 31%.
D. Lao động nữ nghỉ thai sản.
55. Khi người lao động bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, họ có thể được hưởng những chế độ nào từ bảo hiểm xã hội?
A. Chỉ được hưởng trợ cấp một lần.
B. Trợ cấp một lần hoặc trợ cấp hàng tháng, giám định mức suy giảm khả năng lao động, phục hồi chức năng.
C. Trợ cấp thôi việc và trợ cấp mất việc làm.
D. Chỉ được hưởng chế độ ốm đau.
56. Chế độ hưu trí trong bảo hiểm xã hội bắt buộc có quy định về tuổi nghỉ hưu. Yếu tố nào KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến tuổi nghỉ hưu?
A. Thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.
B. Giới tính của người lao động.
C. Số lượng con đã sinh của lao động nữ.
D. Tình trạng sức khỏe (khả năng lao động).
57. Người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp có quyền được tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí. Cơ quan nào chịu trách nhiệm chính trong việc cung cấp dịch vụ này?
A. Ngân hàng Chính sách xã hội.
B. Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
C. Trung tâm Dịch vụ việc làm.
D. Cục Việc làm.
58. Trong hệ thống bảo hiểm thất nghiệp Việt Nam, thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp tối thiểu để được hưởng trợ cấp thất nghiệp là bao nhiêu tháng?
A. 6 tháng
B. 12 tháng
C. 24 tháng
D. 36 tháng
59. Trợ cấp mai táng trong bảo hiểm xã hội là khoản chi trả một lần cho ai khi người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, tử tuất hoặc người đang tham gia BHXH hoặc đang bảo lưu BHXH tử vong?
A. Người lao động đã nghỉ hưu.
B. Người thân trong gia đình của người lao động đó.
C. Bệnh viện nơi người đó qua đời.
D. Cơ quan bảo hiểm xã hội.
60. Chính sách an sinh xã hội có vai trò quan trọng trong việc:
A. Thúc đẩy sự phân hóa giàu nghèo và tập trung của cải.
B. Hạn chế sự tham gia của người dân vào các hoạt động kinh tế.
C. Bảo vệ những người dễ bị tổn thương, giảm thiểu rủi ro xã hội và góp phần ổn định, phát triển đất nước.
D. Tăng cường sự phụ thuộc hoàn toàn vào trợ cấp của nhà nước.
61. Trường hợp nào sau đây, người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả trợ cấp thôi việc cho người lao động?
A. Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật.
B. Người lao động bị kết án tù giam.
C. Người lao động làm việc từ đủ 12 tháng trở lên bị thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc do sáp nhập, hợp nhất, chia, tách doanh nghiệp, hợp tác xã.
D. Người lao động không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
62. Quy trình giải quyết hưởng bảo hiểm xã hội một lần bao gồm những bước chính nào?
A. Nộp hồ sơ, thẩm định hồ sơ, chi trả trợ cấp.
B. Nộp hồ sơ, thẩm định hồ sơ, quyết định hưởng, chi trả trợ cấp.
C. Đăng ký, đóng bảo hiểm, chờ đợi, nhận tiền.
D. Yêu cầu người sử dụng lao động, nhận tiền từ quỹ bảo hiểm.
63. Ai là người có trách nhiệm tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 12 tháng?
A. Chỉ người lao động.
B. Chỉ người sử dụng lao động.
C. Người lao động và người sử dụng lao động.
D. Doanh nghiệp bảo hiểm hoặc quỹ bảo hiểm xã hội.
64. Chế độ trợ cấp ốm đau đối với người lao động được tính dựa trên yếu tố nào?
A. Mức lương cơ bản của người lao động.
B. Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
C. Mức lương tối thiểu vùng.
D. Mức lương theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động.
65. Việc đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã có ý nghĩa như thế nào đối với an sinh xã hội?
A. Chỉ tăng gánh nặng cho ngân sách nhà nước.
B. Đảm bảo sự ổn định thu nhập khi về già hoặc gặp rủi ro, góp phần an sinh cho một bộ phận cán bộ công chức.
C. Không ảnh hưởng đến an sinh xã hội vì đây là đối tượng hưởng lương từ ngân sách.
D. Khuyến khích họ chuyển sang làm việc ở khu vực tư nhân.
66. Người lao động bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp có quyền lợi gì từ quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp?
A. Được chi trả chi phí khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng và nhận trợ cấp một lần hoặc hàng tháng.
B. Chỉ được chi trả chi phí khám, chữa bệnh và phục hồi chức năng.
C. Chỉ được nhận trợ cấp một lần hoặc hàng tháng.
D. Được hỗ trợ tìm kiếm việc làm mới nếu không còn khả năng lao động.
67. Chính sách bảo trợ xã hội ở Việt Nam tập trung vào các đối tượng nào là chủ yếu?
A. Người lao động có thu nhập cao và người sử dụng lao động.
B. Người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, hộ gia đình nghèo.
C. Người làm việc trong khu vực công và người làm việc trong khu vực tư.
D. Tất cả công dân Việt Nam không có việc làm.
68. Trường hợp nào sau đây, người lao động sẽ KHÔNG được hưởng trợ cấp mất việc làm?
A. Doanh nghiệp, hợp tác xã chấm dứt hoạt động.
B. Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.
C. Doanh nghiệp, hợp tác xã giải thể hoặc phá sản.
D. Doanh nghiệp, hợp tác xã thay đổi cơ cấu, công nghệ.
69. Khi người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, họ sẽ được hưởng những quyền lợi cơ bản nào?
A. Chỉ hưởng chế độ hưu trí.
B. Chỉ hưởng chế độ tử tuất.
C. Hưởng chế độ hưu trí và chế độ tử tuất.
D. Hưởng tất cả các chế độ bảo hiểm xã hội như người đóng bảo hiểm bắt buộc.
70. Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, người lao động có quyền yêu cầu người sử dụng lao động cung cấp các thông tin gì liên quan đến hợp đồng lao động khi bắt đầu làm việc?
A. Thông tin về điều kiện làm việc, thỏa ước lao động tập thể (nếu có) và các quy chế nội bộ của người sử dụng lao động.
B. Thông tin về mức lương, phương thức trả lương, thời hạn trả lương và thông tin về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
C. Thông tin về quyền và nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động, quy trình giải quyết tranh chấp lao động.
D. Tất cả các thông tin nêu trên.
71. Khi người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản, thời gian đóng bảo hiểm xã hội để xét hưởng chế độ trợ cấp thai sản được tính như thế nào?
A. Chỉ tính thời gian thực tế có đóng bảo hiểm xã hội trước khi nghỉ việc.
B. Tính cả thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản nếu người lao động vẫn đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện.
C. Tính thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội tối thiểu 06 tháng trong vòng 12 tháng trước khi nghỉ việc để hưởng trợ cấp thai sản.
D. Tính tất cả các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội, không phụ thuộc vào thời gian trước đó.
72. Chính sách bảo hiểm thất nghiệp tại Việt Nam nhằm mục đích gì?
A. Hỗ trợ người sử dụng lao động duy trì việc làm, đào tạo lại nghề cho người lao động.
B. Bù đắp một phần thu nhập cho người lao động bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, phục hồi khả năng tìm việc làm.
C. Tăng cường phúc lợi cho người lao động trong mọi trường hợp mất việc làm, kể cả do lỗi của người lao động.
D. Khuyến khích người lao động tự tạo việc làm và giảm sự phụ thuộc vào các quỹ an sinh xã hội.
73. Chính sách an sinh xã hội có vai trò gì trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội bền vững?
A. Chỉ tập trung vào việc hỗ trợ người nghèo, không tác động đến tăng trưởng kinh tế.
B. Tạo mạng lưới an toàn, giảm bất bình đẳng, ổn định xã hội, từ đó tạo nền tảng vững chắc cho tăng trưởng kinh tế.
C. Tăng cường chi tiêu công, gây áp lực lên ngân sách nhà nước.
D. Khuyến khích người dân phụ thuộc vào trợ cấp, giảm động lực làm việc.
74. Trong lĩnh vực an sinh xã hội, khái niệm ‘chia sẻ rủi ro’ được hiểu như thế nào?
A. Mỗi cá nhân tự chịu mọi rủi ro trong cuộc sống.
B. Một nhóm người cùng đóng góp vào một quỹ chung để hỗ trợ những người gặp rủi ro.
C. Nhà nước hoàn toàn chịu trách nhiệm bù đắp mọi thiệt hại cho người dân.
D. Doanh nghiệp tư nhân cung cấp các gói bảo hiểm thay thế cho hệ thống an sinh xã hội.
75. Trường hợp nào sau đây, người lao động KHÔNG được hưởng trợ cấp thôi việc?
A. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn bị chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật.
B. Người lao động bị người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật.
C. Người lao động có thời gian làm việc từ đủ 12 tháng trở lên bị thôi việc do người sử dụng lao động thay đổi cơ cấu, công nghệ mà không tìm được việc làm mới.
D. Người lao động bị kết án tù giam, tử hình hoặc bị cấm hành nghề, làm công việc nhất định theo bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
76. Người lao động có quyền yêu cầu người sử dụng lao động cung cấp bản sao hợp đồng lao động đã ký kết không?
A. Không, vì bản gốc đã được lưu giữ.
B. Có, người lao động có quyền yêu cầu bản sao hợp đồng lao động.
C. Chỉ khi có sự đồng ý của cả hai bên.
D. Chỉ khi hợp đồng lao động có thời hạn trên 12 tháng.
77. Theo quy định, thời gian tối đa người lao động có thể nhận trợ cấp thất nghiệp là bao lâu?
A. Tối đa 6 tháng.
B. Tối đa 12 tháng.
C. Tối đa 18 tháng.
D. Tối đa 24 tháng.
78. Chính sách bảo hiểm y tế tại Việt Nam được xây dựng dựa trên nguyên tắc nào?
A. Chỉ người có bệnh mới tham gia.
B. Nhà nước, người sử dụng lao động và người dân cùng chia sẻ trách nhiệm, đóng góp.
C. Người giàu đóng nhiều, người nghèo đóng ít.
D. Mọi người dân đều được hưởng dịch vụ y tế miễn phí.
79. Khi nào thì người lao động có thể yêu cầu bảo hiểm xã hội chi trả trợ cấp ốm đau?
A. Khi có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
B. Khi có giấy nghỉ phép của người sử dụng lao động.
C. Khi có xác nhận của tổ dân phố về việc nghỉ ốm.
D. Khi có đơn xin nghỉ ốm của bản thân người lao động.
80. Bảo hiểm y tế toàn dân hướng đến mục tiêu cơ bản nào trong hệ thống an sinh xã hội Việt Nam?
A. Giảm gánh nặng tài chính cho người nghèo khi khám chữa bệnh.
B. Mở rộng phạm vi bao phủ để mọi người dân đều được tiếp cận dịch vụ y tế khi ốm đau.
C. Tạo nguồn tài chính ổn định cho hệ thống y tế quốc gia.
D. Tăng cường trách nhiệm của người dân trong việc chăm sóc sức khỏe.
81. Mục đích của việc phát triển các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp là gì?
A. Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước để tái đầu tư vào các công trình công cộng.
B. Thực hiện nguyên tắc chia sẻ rủi ro và hỗ trợ lẫn nhau giữa các thành viên trong xã hội.
C. Tăng cường khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường quốc tế.
D. Phân phối lại thu nhập từ người giàu sang người nghèo một cách trực tiếp.
82. Chế độ thai sản trong bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm những quyền lợi cơ bản nào?
A. Trợ cấp ốm đau khi mang thai và trợ cấp nghỉ việc khi sinh con.
B. Trợ cấp sinh con và trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau sinh.
C. Trợ cấp khám thai định kỳ và hỗ trợ chi phí chăm sóc trẻ sơ sinh.
D. Trợ cấp khi sảy thai hoặc phá thai và trợ cấp nuôi con nhỏ.
83. Chính sách bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ở Việt Nam có mục tiêu kép là gì?
A. Trợ cấp thất nghiệp và đào tạo nghề để người lao động sớm tìm được việc làm mới.
B. Giảm gánh nặng tài chính cho người sử dụng lao động và tăng cường tuyển dụng.
C. Hỗ trợ chi phí sinh hoạt và chăm sóc sức khỏe cho người thất nghiệp.
D. Khuyến khích người lao động tự tạo việc làm và khởi nghiệp.
84. Trong các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc, chế độ nào sau đây chi trả khi người lao động bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp?
A. Chế độ hưu trí.
B. Chế độ thai sản.
C. Chế độ tử tuất.
D. Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
85. Theo quy định về bảo hiểm xã hội tự nguyện, người lao động có thể lựa chọn phương thức đóng nào sau đây?
A. Chỉ đóng hàng tháng hoặc hàng quý.
B. Đóng định kỳ hàng tháng, hàng quý, hàng năm, hoặc đóng một lần cho nhiều năm về sau nhưng không quá 5 năm.
C. Chỉ đóng một lần cho nhiều năm về sau.
D. Đóng theo tỷ lệ phần trăm thu nhập thực tế mỗi tháng.
86. Mục tiêu chính của chính sách an sinh xã hội đối với người cao tuổi tại Việt Nam là gì?
A. Khuyến khích người cao tuổi tiếp tục tham gia thị trường lao động.
B. Đảm bảo đời sống vật chất và tinh thần, chăm sóc sức khỏe và phát huy vai trò của người cao tuổi.
C. Tạo điều kiện cho người cao tuổi được miễn giảm mọi loại thuế và phí.
D. Đảm bảo người cao tuổi có đủ khả năng nuôi dưỡng thế hệ trẻ.
87. Mức đóng vào Quỹ Bảo hiểm y tế của người tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình được tính như thế nào?
A. Bằng tổng mức đóng của từng cá nhân trong hộ gia đình cộng lại.
B. Bằng mức đóng của người thứ nhất cộng với 50% mức đóng của người thứ hai, 40% của người thứ ba và 30% của người thứ tư trở đi.
C. Bằng 70% mức đóng của người thứ nhất và giảm dần cho các thành viên tiếp theo.
D. Bằng mức đóng của người có thu nhập cao nhất trong hộ gia đình.
88. Việc tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện mang lại lợi ích gì cho người lao động không thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc?
A. Đảm bảo thu nhập khi bị ốm đau hoặc tai nạn đột xuất.
B. Tạo nền tảng cho một tương lai an tâm khi về già thông qua chế độ hưu trí.
C. Hỗ trợ chi phí học tập và nâng cao trình độ chuyên môn.
D. Đảm bảo quyền lợi khám chữa bệnh miễn phí.
89. Theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế, các trường hợp nào sau đây KHÔNG phải đóng bảo hiểm y tế?
A. Người thuộc hộ gia đình cận nghèo.
B. Trẻ em dưới 6 tuổi.
C. Người thuộc hộ gia đình nghèo.
D. Người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
90. Theo Luật Bảo hiểm xã hội, thời gian đóng bảo hiểm xã hội được ghi nhận và bảo toàn trên sổ bảo hiểm xã hội. Trường hợp người lao động làm việc ở nhiều nơi khác nhau, thời gian đóng bảo hiểm xã hội được tính như thế nào?
A. Chỉ tính thời gian đóng ở nơi làm việc cuối cùng.
B. Tính tổng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội ở tất cả các nơi làm việc.
C. Chỉ tính thời gian đóng bảo hiểm xã hội cho những năm có đóng đủ 12 tháng.
D. Thời gian đóng bảo hiểm xã hội chỉ được tính cho đơn vị sử dụng lao động có thời gian làm việc dài nhất.
91. Khi người lao động đóng bảo hiểm xã hội bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến dưới 21%, họ sẽ nhận được chế độ gì?
A. Trợ cấp mất trí nhớ tạm thời.
B. Trợ cấp mất sức lao động một lần.
C. Trợ cấp phục hồi sức khỏe sau tai nạn.
D. Chế độ ốm đau thông thường.
92. Theo Luật Bảo hiểm xã hội, người lao động có thể được hưởng chế độ trợ cấp một lần trong trường hợp nào sau đây?
A. Bị ốm đau kéo dài trên 30 ngày liên tục.
B. Đủ điều kiện về tuổi hưởng lương hưu nhưng thời gian đóng BHXH còn ít hơn 20 năm.
C. Mang thai và sinh con theo quy định.
D. Người lao động chết mà không có người thân hưởng trợ cấp tử tuất.
93. Yếu tố nào sau đây được xem là nguồn tài chính cơ bản của Quỹ Bảo hiểm xã hội ở Việt Nam?
A. Ngân sách nhà nước cấp trực tiếp và các khoản đóng góp tự nguyện của người dân.
B. Phí bảo hiểm do người lao động và người sử dụng lao động đóng.
C. Lợi nhuận từ các hoạt động đầu tư kinh doanh của quỹ và viện trợ quốc tế.
D. Các khoản phạt vi phạm hành chính về lao động và an toàn, vệ sinh lao động.
94. Trợ cấp mai táng phí trong chế độ tử tuất của bảo hiểm xã hội được chi trả cho ai?
A. Người lao động đang trong thời gian hưởng lương hưu.
B. Người thân của người lao động đã chết có công nuôi dưỡng.
C. Người quản lý di sản của người lao động đã chết.
D. Người trực tiếp lo mai táng cho người lao động đã chết.
95. Trường hợp nào sau đây người lao động KHÔNG được hưởng trợ cấp thất nghiệp?
A. Người lao động chấm dứt hợp đồng lao động do hết hạn hợp đồng.
B. Người lao động bị sa thải do vi phạm kỷ luật lao động.
C. Người lao động tự nguyện chấm dứt hợp đồng lao động.
D. Người lao động bị mất việc làm do doanh nghiệp phá sản.
96. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, đối tượng nào sau đây KHÔNG thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Bảo hiểm xã hội?
A. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
B. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, chuyên môn, công nhân, viên chức quốc phòng thuộc Quân đội nhân dân.
C. Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội.
D. Người làm việc theo hợp đồng dịch vụ có thời hạn dưới 01 tháng.
97. Chế độ hưu trí trong hệ thống an sinh xã hội Việt Nam chủ yếu nhằm mục đích gì?
A. Bù đắp thu nhập cho người lao động khi họ không còn khả năng lao động do già yếu.
B. Hỗ trợ tài chính cho gia đình người lao động khi họ gặp rủi ro mất việc làm.
C. Trợ cấp chi phí khám, chữa bệnh cho người lao động và người phụ thuộc.
D. Đảm bảo thu nhập cho người lao động khi bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp.
98. Chính sách bảo hiểm thất nghiệp có vai trò quan trọng trong việc đối phó với những biến động của thị trường lao động, đặc biệt là trong bối cảnh kinh tế toàn cầu hóa và hội nhập. Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng vai trò này?
A. Giúp người sử dụng lao động dễ dàng sa thải nhân viên khi kinh tế suy thoái.
B. Tạo lưới an toàn cho người lao động khi mất việc, giúp họ duy trì cuộc sống và tìm kiếm cơ hội việc làm mới.
C. Khuyến khích người lao động chuyển đổi ngành nghề một cách tùy tiện.
D. Chỉ tập trung vào việc hỗ trợ tài chính mà không chú trọng đến tái hòa nhập thị trường lao động.
99. Theo Luật Bảo hiểm y tế, đối tượng nào sau đây được ngân sách nhà nước đóng 100% mức đóng bảo hiểm y tế?
A. Người lao động trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Cán bộ, công chức, viên chức và người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình.
C. Người thuộc hộ gia đình cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều.
D. Trẻ em dưới 6 tuổi.
100. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng bản chất của an sinh xã hội trong bối cảnh phát triển bền vững?
A. An sinh xã hội chỉ là các chương trình hỗ trợ tài chính tạm thời cho người nghèo.
B. An sinh xã hội là hệ thống các chính sách, biện pháp nhằm bảo đảm và cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho mọi thành viên trong xã hội, góp phần ổn định xã hội và phát triển bền vững.
C. An sinh xã hội là trách nhiệm duy nhất của các tổ chức từ thiện và cộng đồng.
D. An sinh xã hội chỉ tập trung vào giải quyết vấn đề thất nghiệp.