1. Khi xác định thiệt hại thực tế trong vụ việc bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, các chi phí nào sau đây được xem xét?
A. Chỉ các chi phí phát sinh trực tiếp từ hành vi trái pháp luật.
B. Chi phí hợp lý để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại và thu thập chứng cứ.
C. Chi phí đi lại, ăn ở của người bị thiệt hại trong thời gian điều trị.
D. Toàn bộ chi phí mà người bị thiệt hại đã bỏ ra, bất kể tính hợp lý.
2. Trong hợp đồng vận chuyển hàng hóa, nếu người vận chuyển làm hư hỏng hàng hóa do lỗi cẩu thả của mình, hành vi này được xem là vi phạm gì?
A. Vi phạm nghĩa vụ thanh toán chi phí vận chuyển.
B. Vi phạm nghĩa vụ bảo quản hàng hóa trong quá trình vận chuyển.
C. Vi phạm nghĩa vụ giao hàng đúng thời gian.
D. Vi phạm nghĩa vụ cung cấp thông tin về lộ trình.
3. Trong hợp đồng lao động, nếu người lao động vi phạm hợp đồng bằng cách tự ý bỏ việc mà không tuân thủ quy định về báo trước, hậu quả pháp lý có thể là gì?
A. Người lao động vẫn được nhận đầy đủ lương và các quyền lợi khác.
B. Người lao động có thể bị kỷ luật lao động theo quy định của pháp luật và thỏa thuận trong hợp đồng, bao gồm cả việc bồi thường thiệt hại (nếu có).
C. Hợp đồng lao động đương nhiên chấm dứt mà không có bất kỳ hậu quả pháp lý nào.
D. Người sử dụng lao động phải bồi thường thiệt hại cho người lao động.
4. Trong hợp đồng mua bán, nếu người bán giao hàng không đúng chủng loại theo thỏa thuận, hành vi này được xem là loại vi phạm hợp đồng nào?
A. Vi phạm nghĩa vụ thanh toán.
B. Vi phạm nghĩa vụ cung cấp thông tin.
C. Vi phạm nghĩa vụ giao hàng về số lượng.
D. Vi phạm nghĩa vụ giao hàng về chất lượng hoặc chủng loại.
5. Ông D ký hợp đồng mua xe ô tô với Công ty X. Công ty X đã giao xe, nhưng không kèm theo giấy tờ chứng nhận xuất xứ (CO) và giấy chứng nhận chất lượng (CQ) theo thỏa thuận. Đây là lỗi vi phạm gì của Công ty X?
A. Vi phạm nghĩa vụ giao hàng về số lượng.
B. Vi phạm nghĩa vụ cung cấp giấy tờ liên quan đến tài sản.
C. Vi phạm nghĩa vụ thanh toán.
D. Vi phạm nghĩa vụ bảo hành.
6. Trong bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, thiệt hại nào sau đây KHÔNG thuộc phạm vi bồi thường đối với xâm phạm tính mạng, sức khỏe?
A. Chi phí y tế, thuốc men, phục hồi chức năng.
B. Thu nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút của người bị thiệt hại.
C. Thiệt hại về tinh thần do mất người thân.
D. Các khoản chi phí phát sinh do sự kiện bất khả kháng.
7. Khi một hợp đồng bị coi là vô hiệu do vi phạm các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự, các bên có nghĩa vụ gì?
A. Tiếp tục thực hiện hợp đồng theo nội dung đã thỏa thuận.
B. Bên có lỗi phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên còn lại.
C. Khôi phục lại tình trạng ban đầu và hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.
D. Hợp đồng đương nhiên có hiệu lực trở lại nếu được sửa đổi.
8. Trong hợp đồng dịch vụ, nếu bên cung ứng dịch vụ không thực hiện đúng cam kết về chất lượng dịch vụ, điều này được xem là vi phạm gì?
A. Vi phạm nghĩa vụ thanh toán.
B. Vi phạm nghĩa vụ cung cấp thông tin.
C. Vi phạm nghĩa vụ thực hiện dịch vụ theo đúng cam kết.
D. Vi phạm nghĩa vụ bảo mật thông tin.
9. Nếu một bên trong hợp đồng mua bán tài sản vô tình nhận được tài sản không thuộc sở hữu của bên bán do lỗi của bên bán, bên nhận tài sản đó có nghĩa vụ gì?
A. Được quyền sở hữu tài sản đó.
B. Phải thông báo ngay cho bên bán và hoàn trả tài sản.
C. Có quyền giữ tài sản và yêu cầu bên bán bồi thường.
D. Phải giao tài sản đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
10. Khi hợp đồng bị vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật, hậu quả pháp lý pháp định là gì?
A. Các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.
B. Bên có lỗi phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.
C. Hợp đồng có hiệu lực kể từ thời điểm sửa đổi cho phù hợp với pháp luật.
D. Các bên được giữ nguyên tài sản đã nhận.
11. Hành vi nào sau đây của người có thẩm quyền có thể bị coi là vi phạm nghĩa vụ cung cấp thông tin trong hợp đồng?
A. Cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác và kịp thời.
B. Cung cấp thông tin sai lệch, không đầy đủ hoặc chậm trễ mà gây thiệt hại.
C. Chủ động thông báo về những thay đổi có thể ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng.
D. Giải đáp thắc mắc của bên kia về nội dung hợp đồng.
12. Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, khi nào thì việc đơn phương chấm dứt hợp đồng có thể được coi là vi phạm hợp đồng?
A. Khi một bên có lý do chính đáng để chấm dứt.
B. Khi một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không có căn cứ pháp lý hoặc thỏa thuận của các bên.
C. Khi việc chấm dứt hợp đồng được thông báo trước 30 ngày.
D. Khi việc chấm dứt hợp đồng không gây thiệt hại cho bên kia.
13. Theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015, khi một bên trong hợp đồng có hành vi vi phạm mà không có lỗi, hậu quả pháp lý nào sau đây sẽ phát sinh?
A. Bên vi phạm vẫn phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.
B. Hợp đồng đương nhiên bị vô hiệu.
C. Bên vi phạm được miễn trừ trách nhiệm bồi thường thiệt hại.
D. Bên bị vi phạm phải chịu toàn bộ thiệt hại phát sinh.
14. Ông E ký hợp đồng thuê một căn hộ chung cư. Sau một thời gian, ông E phát hiện căn hộ có nhiều lỗi kỹ thuật nghiêm trọng như thấm dột tường, hệ thống điện chập chờn, không đảm bảo an toàn. Nếu chủ nhà không khắc phục, ông E có thể yêu cầu chấm dứt hợp đồng và bồi thường thiệt hại dựa trên cơ sở nào?
A. Chủ nhà vi phạm nghĩa vụ cung cấp thông tin ban đầu.
B. Chủ nhà vi phạm nghĩa vụ giao tài sản thuê đúng công dụng và chất lượng.
C. Chủ nhà vi phạm nghĩa vụ thanh toán tiền thuê nhà.
D. Ông E vi phạm nghĩa vụ bảo quản tài sản thuê.
15. Ông C là chủ sở hữu một nhà máy sản xuất hóa chất. Do sơ suất trong quá trình vận hành, nhà máy đã làm rò rỉ hóa chất, gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của người dân xung quanh. Trách nhiệm của ông C trong trường hợp này thuộc loại trách nhiệm gì?
A. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do người làm công gây ra.
B. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra.
C. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do vật gây ra.
D. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do hành vi trái pháp luật gây ra thông thường.
16. Theo pháp luật Việt Nam, thiệt hại nào sau đây KHÔNG được bồi thường trong bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng?
A. Thiệt hại về vật chất.
B. Thiệt hại về tinh thần.
C. Chi phí hợp lý để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại mà người bị thiệt hại đã bỏ ra.
D. Thiệt hại do sự kiện bất khả kháng hoặc lỗi hoàn toàn của bên bị thiệt hại.
17. Trong bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, yếu tố ‘lỗi’ là yếu tố bắt buộc để xác định trách nhiệm trong trường hợp nào?
A. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra.
B. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do người làm công, người học gây ra.
C. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do hành vi trái pháp luật gây ra.
D. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do vật gây ra.
18. Ông A ký hợp đồng thuê nhà với bà B. Trong thời gian thuê, ông A tự ý sửa chữa, cơi nới nhà không xin phép bà B, gây hư hỏng kết cấu nhà. Hành vi này của ông A thuộc loại vi phạm gì?
A. Vi phạm nghĩa vụ thanh toán tiền thuê nhà.
B. Vi phạm nghĩa vụ sử dụng tài sản thuê đúng công dụng.
C. Vi phạm nghĩa vụ bảo quản tài sản thuê.
D. Vi phạm nghĩa vụ trả lại tài sản thuê khi hết hạn.
19. Trong trường hợp bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, yếu tố nào sau đây là điều kiện tiên quyết để xác định trách nhiệm bồi thường, ngay cả khi không có lỗi?
A. Có hành vi trái pháp luật.
B. Có thiệt hại xảy ra.
C. Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và thiệt hại.
D. Cả ba yếu tố: hành vi trái pháp luật, thiệt hại và mối quan hệ nhân quả.
20. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, trường hợp nào bên bị thiệt hại có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại về tinh thần?
A. Chỉ khi có thiệt hại về vật chất nghiêm trọng.
B. Trong trường hợp xâm phạm nghiêm trọng đến danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân.
C. Khi có hành vi vi phạm hợp đồng thông thường.
D. Chỉ khi thiệt hại đó được pháp luật hợp đồng quy định rõ.
21. Trong trường hợp nào, người gây thiệt hại có thể được miễn hoặc giảm trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng?
A. Khi người bị thiệt hại có lỗi góp phần làm phát sinh thiệt hại.
B. Khi người gây thiệt hại chứng minh được mình không có lỗi.
C. Khi thiệt hại xảy ra do sự kiện bất khả kháng mà người gây thiệt hại không thể khắc phục.
D. Khi người gây thiệt hại có khả năng tài chính hạn chế.
22. Yếu tố nào sau đây là điều kiện tiên quyết để xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng?
A. Sự tồn tại của hợp đồng giữa các bên.
B. Thiệt hại xảy ra và có hành vi trái pháp luật.
C. Lợi ích kinh tế mà người gây thiệt hại thu được từ hành vi của mình.
D. Nguyên đơn có yêu cầu bồi thường bằng văn bản.
23. Trong hợp đồng mua bán hàng hóa, nếu người bán giao hàng không đúng chất lượng theo thỏa thuận, thì người mua có quyền gì?
A. Yêu cầu người bán giao đúng chất lượng hoặc yêu cầu bồi thường thiệt hại.
B. Chỉ được yêu cầu người bán bồi thường thiệt hại.
C. Chỉ được yêu cầu người bán giao đúng chất lượng.
D. Hủy bỏ hợp đồng và không cần bồi thường.
24. Khi nào hợp đồng vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật?
A. Khi một bên không thực hiện nghĩa vụ đã cam kết.
B. Khi hợp đồng có nội dung hoặc mục đích vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội.
C. Khi các bên không đạt được thỏa thuận về giá cả.
D. Khi hợp đồng được giao kết bằng lời nói thay vì văn bản.
25. Trong trường hợp nào, việc thực hiện hợp đồng bị coi là không thể thực hiện được do sự kiện bất khả kháng?
A. Khi một bên không muốn thực hiện hợp đồng.
B. Khi sự kiện xảy ra khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
C. Khi việc thực hiện hợp đồng trở nên khó khăn hơn dự kiến.
D. Khi đối thủ cạnh tranh có sản phẩm tốt hơn.
26. Trong trường hợp nào việc giao kết hợp đồng bị coi là vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa?
A. Khi một bên cố tình không thực hiện nghĩa vụ hợp đồng.
B. Khi một bên bị ép buộc ký hợp đồng dưới sự đe dọa về tính mạng hoặc tài sản nghiêm trọng.
C. Khi nội dung hợp đồng trái pháp luật.
D. Khi một bên không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
27. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, trường hợp nào sau đây được xem là hành vi trái pháp luật trong bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng?
A. Người bán giao hàng không đúng chủng loại theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán.
B. Người gây thiệt hại cố ý hoặc do lỗi vô ý mà xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, pháp nhân hoặc chủ thể khác.
C. Doanh nghiệp sử dụng nguyên liệu kém chất lượng làm ảnh hưởng đến uy tín thương hiệu.
D. Công ty chậm thanh toán tiền thuê mặt bằng theo hợp đồng đã ký.
28. Ai là người có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại về tài sản bị xâm phạm nếu người chủ sở hữu tài sản đã chết?
A. Chỉ người đã gây thiệt hại.
B. Người thừa kế của chủ sở hữu tài sản.
C. Người được ủy quyền của chủ sở hữu tài sản.
D. Cơ quan quản lý nhà nước về tài sản.
29. Ai là người có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại trong trường hợp tính mạng của một người bị xâm phạm?
A. Bất kỳ công dân nào.
B. Người thừa kế của người bị xâm phạm và những người mà người bị xâm phạm có nghĩa vụ cấp dưỡng.
C. Người đại diện hợp pháp của người bị xâm phạm.
D. Cơ quan công an nơi xảy ra vụ việc.
30. Trách nhiệm liên đới trong bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng áp dụng khi nào?
A. Khi có nhiều người cùng gây thiệt hại mà không xác định được mức độ lỗi của từng người.
B. Khi một người gây thiệt hại cho nhiều người.
C. Khi thiệt hại xảy ra do nhiều nguyên nhân khác nhau.
D. Khi người gây thiệt hại là pháp nhân.
31. Trong quan hệ bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, thiệt hại vật chất bao gồm những gì?
A. Tổn thất về tinh thần, danh dự, nhân phẩm.
B. Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút, chi phí để ngăn chặn, hạn chế và khắc phục thiệt hại.
C. Sự đau đớn, mất mát về tình cảm.
D. Tổn thất về uy tín và hình ảnh.
32. Hợp đồng vô hiệu do bị nhầm lẫn sẽ xảy ra khi nào?
A. Khi một bên cố ý cung cấp thông tin sai lệch.
B. Khi các bên giao kết hợp đồng do nhầm lẫn về đối tượng, tính chất của hợp đồng hoặc các tình tiết quan trọng khác mà nếu biết thì đã không giao kết hoặc giao kết khác.
C. Khi nội dung hợp đồng không rõ ràng.
D. Khi một bên không đọc kỹ hợp đồng trước khi ký.
33. Trường hợp nào sau đây được coi là thiệt hại tinh thần trong bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng?
A. Chi phí y tế để điều trị thương tích.
B. Thu nhập bị mất do không thể làm việc.
C. Sự đau đớn, mất mát, tổn thất về tinh thần do bị xâm phạm sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín.
D. Chi phí sửa chữa tài sản bị hư hỏng.
34. Ai có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại về sức khỏe trong trường hợp người bị xâm phạm không còn khả năng tự mình thực hiện quyền đó?
A. Chỉ người gây thiệt hại.
B. Người thừa kế của người bị xâm phạm.
C. Người đại diện hợp pháp của người bị xâm phạm.
D. Tổ chức xã hội mà người bị xâm phạm là thành viên.
35. Trong hợp đồng dịch vụ, nếu bên cung ứng dịch vụ không thực hiện đúng cam kết dẫn đến thiệt hại cho bên sử dụng dịch vụ, thì bên cung ứng dịch vụ có trách nhiệm gì?
A. Chỉ cần hoàn trả chi phí dịch vụ đã nhận.
B. Phải bồi thường thiệt hại thực tế xảy ra cho bên sử dụng dịch vụ.
C. Không phải chịu trách nhiệm nếu thiệt hại không lớn.
D. Chỉ bị phạt vi phạm hợp đồng.
36. Trường hợp nào sau đây có thể được xem là lỗi vô ý trong bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng?
A. Người lái xe cố tình vượt đèn đỏ.
B. Người làm việc bất cẩn để xảy ra sai sót dẫn đến thiệt hại mà không lường trước được.
C. Người cố ý gây thương tích cho người khác.
D. Người cố tình phá hoại tài sản của người khác.
37. Trong trường hợp nào, người làm công gây thiệt hại cho người thứ ba trong khi thực hiện công việc được giao, ai sẽ là người phải bồi thường thiệt hại?
A. Chỉ người làm công.
B. Người sử dụng lao động.
C. Người làm công và người sử dụng lao động cùng liên đới chịu trách nhiệm.
D. Người thứ ba phải tự chịu thiệt hại.
38. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng phát sinh khi nào?
A. Khi có hợp đồng được ký kết giữa các bên.
B. Khi một chủ thể có hành vi trái pháp luật gây thiệt hại cho chủ thể khác.
C. Khi có sự thỏa thuận về việc bồi thường giữa các bên.
D. Khi có bản án có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
39. Quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng có thời hiệu là bao lâu?
A. 03 năm kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết thiệt hại xảy ra.
B. 02 năm kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết thiệt hại xảy ra.
C. 05 năm kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết thiệt hại xảy ra.
D. 01 năm kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết thiệt hại xảy ra.
40. Trường hợp nào sau đây được xem là vi phạm nghĩa vụ hợp đồng?
A. Một bên chậm thanh toán tiền theo thỏa thuận.
B. Một bên thực hiện không đúng, không đầy đủ nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng.
C. Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không có lý do chính đáng.
D. Tất cả các trường hợp trên.
41. Anh K và chị L ký hợp đồng thuê nhà. Hợp đồng quy định rõ tiền thuê nhà là 5 triệu đồng mỗi tháng và thanh toán vào ngày 01 hàng tháng. Nếu chị L chậm thanh toán 10 ngày, anh K có quyền gì?
A. Yêu cầu chị L giao lại nhà ngay lập tức.
B. Yêu cầu chị L trả tiền thuê nhà và có thể yêu cầu phạt vi phạm hợp đồng (nếu có thỏa thuận) hoặc bồi thường thiệt hại do chậm thanh toán.
C. Tự động chấm dứt hợp đồng và đuổi chị L ra khỏi nhà.
D. Chỉ có thể nhắc nhở chị L thanh toán.
42. Hợp đồng vô hiệu theo quy định của pháp luật có hệ quả pháp lý gì?
A. Hợp đồng có hiệu lực từ thời điểm tuyên bố vô hiệu.
B. Các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, bên có lỗi gây thiệt hại phải bồi thường.
C. Hợp đồng được xem xét lại và sửa đổi.
D. Các bên có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng theo đúng nội dung.
43. Anh E và anh F có thỏa thuận miệng về việc anh E bán một chiếc xe máy cho anh F với giá 50 triệu đồng. Sau khi anh F giao tiền, anh E không giao xe mà bán cho người khác. Anh F có thể làm gì?
A. Yêu cầu anh E giao xe theo đúng thỏa thuận hoặc yêu cầu trả lại tiền và bồi thường thiệt hại.
B. Chỉ có thể yêu cầu anh E trả lại tiền.
C. Không có cơ sở pháp lý để đòi hỏi gì từ anh E vì thỏa thuận bằng miệng.
D. Yêu cầu cơ quan công an xử lý anh E về hành vi lừa đảo.
44. Trong hợp đồng mua bán hàng hóa, nếu người bán giao hàng không đúng chủng loại theo thỏa thuận, thì người mua có quyền gì?
A. Chỉ có quyền yêu cầu đổi hàng.
B. Có quyền yêu cầu người bán đổi hàng hoặc nhận lại hàng đã giao và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
C. Chỉ có quyền từ chối nhận hàng.
D. Có quyền yêu cầu người bán giao hàng đúng chủng loại, không cần bồi thường thiệt hại.
45. Anh N cho anh P vay một khoản tiền theo hợp đồng miệng. Sau đó, anh P không trả lại tiền đúng hạn. Anh N muốn đòi lại tiền, anh N cần chứng minh điều gì để yêu cầu anh P thực hiện nghĩa vụ?
A. Chỉ cần chứng minh anh P đã nhận tiền.
B. Cần chứng minh có thỏa thuận cho vay và anh P chưa trả tiền.
C. Cần chứng minh anh P có khả năng trả nợ.
D. Cần có văn bản chứng minh việc cho vay.
46. Trong trường hợp nào, một cá nhân không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng cho hành vi gây thiệt hại của mình?
A. Khi hành vi gây thiệt hại là do lỗi vô ý của người đó.
B. Khi hành vi gây thiệt hại xảy ra trong trường hợp phòng vệ chính đáng hoặc tình thế cấp thiết.
C. Khi người gây thiệt hại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
D. Khi thiệt hại xảy ra không có mối quan hệ nhân quả trực tiếp với hành vi.
47. Trong trường hợp nào, một hợp đồng mua bán hàng hóa có thể bị coi là vô hiệu do đối tượng của hợp đồng không hợp pháp?
A. Khi hàng hóa không có nguồn gốc rõ ràng.
B. Khi hàng hóa là mặt hàng cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật.
C. Khi hàng hóa có chất lượng thấp hơn tiêu chuẩn.
D. Khi hàng hóa không có giấy tờ chứng nhận chất lượng.
48. Anh G ký hợp đồng mua một chiếc xe máy cũ từ anh H. Sau khi nhận xe và thanh toán, anh G phát hiện động cơ xe bị hư hỏng nặng, dù anh H cam kết xe hoạt động tốt. Đây là trường hợp vi phạm hợp đồng như thế nào?
A. Vi phạm nghĩa vụ thanh toán.
B. Vi phạm nghĩa vụ giao vật không đúng chất lượng.
C. Vi phạm nghĩa vụ cung cấp thông tin trung thực.
D. Vi phạm nghĩa vụ bảo hành.
49. Anh A và chị B ký hợp đồng mua bán nhà. Sau khi ký, anh A phát hiện chị B đã che giấu thông tin về việc căn nhà đang có tranh chấp. Hành vi của chị B có thể dẫn đến hậu quả pháp lý nào đối với hợp đồng?
A. Hợp đồng vô hiệu do bị lừa dối.
B. Hợp đồng vô hiệu do giả tạo.
C. Hợp đồng có thể bị hủy bỏ do vi phạm nghĩa vụ thông tin.
D. Hợp đồng vẫn có hiệu lực, anh A chỉ có thể yêu cầu bồi thường thiệt hại.
50. Trong hợp đồng lao động, nếu người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật, thì người lao động có quyền gì?
A. Chỉ có quyền đòi lại tiền lương đã làm.
B. Có quyền yêu cầu bồi thường một khoản tiền theo quy định của pháp luật.
C. Có quyền yêu cầu tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động.
D. Có quyền yêu cầu chấm dứt hợp đồng và không đòi hỏi gì thêm.
51. Một người bị thiệt hại về tài sản do hành vi trái pháp luật của người khác gây ra. Để được bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, người bị thiệt hại cần chứng minh những yếu tố nào?
A. Hành vi trái pháp luật, thiệt hại, và mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và thiệt hại.
B. Hành vi trái pháp luật, lỗi của người gây thiệt hại, thiệt hại, và mối quan hệ nhân quả.
C. Thiệt hại và lỗi của người gây thiệt hại.
D. Hành vi trái pháp luật và mối quan hệ nhân quả.
52. Phạt vi phạm hợp đồng là gì?
A. Khoản tiền mà một bên phải trả cho bên kia khi không thực hiện đúng nghĩa vụ.
B. Khoản tiền mà một bên phải trả cho bên kia khi gây thiệt hại.
C. Khoản tiền mà một bên phải trả cho bên kia khi hủy bỏ hợp đồng.
D. Khoản tiền mà một bên phải trả cho bên kia khi chậm thực hiện nghĩa vụ.
53. Anh Q và chị R ký hợp đồng mua bán một mảnh đất. Hợp đồng được công chứng hợp lệ. Sau đó, anh Q phát hiện mảnh đất đó có tranh chấp và không thể chuyển nhượng được. Trách nhiệm của anh Q trong trường hợp này là gì?
A. Anh Q phải chuyển nhượng mảnh đất cho chị R.
B. Anh Q có lỗi trong việc chuyển nhượng tài sản có tranh chấp, phải có trách nhiệm với chị R theo quy định của hợp đồng và pháp luật.
C. Chị R phải chịu rủi ro vì đã không kiểm tra kỹ mảnh đất.
D. Hợp đồng tự động vô hiệu và không ai có lỗi.
54. Thỏa thuận về ‘phạt vi phạm’ trong hợp đồng có ý nghĩa gì?
A. Là biện pháp đảm bảo thực hiện hợp đồng, nhằm chế tài khi có vi phạm.
B. Là khoản tiền bồi thường thiệt hại đã được xác định trước.
C. Là biện pháp giảm nhẹ trách nhiệm cho bên vi phạm.
D. Là hình thức xử lý kỷ luật nội bộ giữa các bên.
55. Trong trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, yếu tố ‘lỗi’ được hiểu như thế nào?
A. Là hành vi cố ý gây thiệt hại.
B. Là sự cẩu thả hoặc cố ý của người gây thiệt hại trong việc thực hiện hoặc không thực hiện một hành vi.
C. Là sự sai sót trong tính toán gây thiệt hại.
D. Là việc không tuân thủ quy tắc ứng xử thông thường.
56. Trong hợp đồng dịch vụ, nếu bên cung ứng dịch vụ không thực hiện đúng cam kết về chất lượng, thì bên sử dụng dịch vụ có quyền yêu cầu gì?
A. Chỉ có quyền yêu cầu chấm dứt hợp đồng.
B. Có quyền yêu cầu thực hiện đúng hợp đồng, bồi thường thiệt hại, hoặc hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
C. Chỉ có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại.
D. Chỉ có quyền yêu cầu phạt vi phạm hợp đồng.
57. Anh M làm rơi một chiếc laptop của mình xuống đất và làm hỏng. Ai là người chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho chiếc laptop này?
A. Người sản xuất laptop.
B. Anh M, vì anh ấy là người làm hỏng.
C. Không ai phải chịu trách nhiệm.
D. Cửa hàng bán laptop cho anh M.
58. Theo quy định của Bộ luật Dân sự Việt Nam, hợp đồng có thể được giao kết bằng lời nói, bằng văn bản, hoặc bằng hành vi cụ thể. Trường hợp hợp đồng được giao kết bằng lời nói, thì hiệu lực của hợp đồng phát sinh từ thời điểm nào?
A. Từ thời điểm các bên thỏa thuận về nội dung của hợp đồng.
B. Từ thời điểm hợp đồng được làm thành văn bản.
C. Từ thời điểm một bên thực hiện nghĩa vụ theo thỏa thuận.
D. Từ thời điểm hợp đồng được công chứng, chứng thực.
59. Khi nào thì một bên trong hợp đồng có quyền yêu cầu hủy bỏ hợp đồng?
A. Khi bên kia chậm thực hiện nghĩa vụ dù chỉ một lần.
B. Khi bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng hoặc vi phạm nhiều lần nghĩa vụ nhỏ.
C. Khi bên kia không thực hiện nghĩa vụ theo ý muốn chủ quan của mình.
D. Khi bên kia có dấu hiệu mất khả năng thanh toán.
60. Anh C ký hợp đồng thuê nhà với anh D. Trong hợp đồng có điều khoản ‘Bên thuê phải trả tiền thuê nhà trước ngày 05 hàng tháng’. Nếu anh C trả tiền thuê nhà vào ngày 06, hành vi này được xem là gì theo pháp luật hợp đồng?
A. Vi phạm nghĩa vụ thanh toán.
B. Thực hiện chậm nghĩa vụ thanh toán.
C. Vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng.
D. Không vi phạm nghĩa vụ nếu anh D đồng ý.
61. Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, khi hợp đồng vô hiệu thì hậu quả pháp lý được xác định như thế nào?
A. Các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau tài sản, tiền và thực hiện các công việc khác theo thỏa thuận. Nếu việc hoàn trả bằng hiện vật mà không thể thực hiện được thì theo giá trị. Trường hợp các bên giao kết hợp đồng không có lỗi thì tài sản, lợi ích gắn liền với tài sản và thiệt hại khác mà các bên phải gánh chịu do việc hợp đồng vô hiệu sẽ do bên có lỗi bồi thường.
B. Các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau tài sản, tiền và thực hiện các công việc khác theo thỏa thuận. Nếu việc hoàn trả bằng hiện vật mà không thể thực hiện được thì theo giá trị. Trường hợp các bên giao kết hợp đồng không có lỗi thì thiệt hại xảy ra sẽ do nhà nước bồi thường.
C. Các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau tài sản, tiền và thực hiện các công việc khác theo thỏa thuận. Nếu việc hoàn trả bằng hiện vật mà không thể thực hiện được thì theo giá trị. Mọi thiệt hại phát sinh sẽ do bên nào gây ra bên đó chịu.
D. Các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau tài sản, tiền và thực hiện các công việc khác theo thỏa thuận. Nếu việc hoàn trả bằng hiện vật mà không thể thực hiện được thì theo giá trị. Nếu các bên đều có lỗi thì thiệt hại do mỗi bên chịu theo phần lỗi của mình.
62. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng có thể được miễn trừ trong trường hợp nào sau đây?
A. Do sự kiện bất khả kháng hoặc lỗi hoàn toàn của người bị hại.
B. Do lỗi một phần của người bị hại.
C. Do sự thay đổi của thị trường.
D. Do bên gây thiệt hại không có khả năng tài chính.
63. Hành vi nào sau đây được coi là hành vi vi phạm nghĩa vụ thanh toán trong hợp đồng?
A. Bên bán đã giao hàng nhưng bên mua không thanh toán tiền hàng đúng hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng.
B. Bên mua đã thanh toán đủ tiền hàng trước thời hạn giao hàng.
C. Bên bán đồng ý cho bên mua gia hạn thêm thời gian thanh toán.
D. Bên mua thanh toán bằng hình thức khác với thỏa thuận nhưng vẫn đảm bảo giá trị.
64. Khi hợp đồng bị vô hiệu, các bên có nghĩa vụ hoàn trả tài sản cho nhau. Nếu một bên đã bán tài sản đó cho người thứ ba ngay tình, thì việc xử lý tài sản đó được quy định như thế nào?
A. Bên bán tài sản cho người thứ ba phải hoàn trả giá trị tài sản đó cho bên còn lại, người thứ ba ngay tình vẫn có quyền sở hữu đối với tài sản đó.
B. Bên còn lại có quyền đòi lại tài sản từ người thứ ba ngay tình.
C. Hợp đồng với người thứ ba cũng bị vô hiệu.
D. Bên bán tài sản cho người thứ ba phải bồi thường toàn bộ giá trị tài sản cộng với thiệt hại phát sinh cho bên còn lại.
65. Theo Bộ luật Dân sự 2015, thiệt hại nào sau đây KHÔNG được bồi thường trong trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng?
A. Thiệt hại về tài sản.
B. Thiệt hại về sức khỏe, tính mạng.
C. Thiệt hại về tinh thần.
D. Thiệt hại do sự kiện bất khả kháng gây ra.
66. Khi một bên yêu cầu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn mà không có căn cứ pháp lý hoặc thỏa thuận, hành vi đó được xem là gì?
A. Vi phạm hợp đồng, có thể phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.
B. Là quyền của mỗi bên.
C. Là hành vi hợp pháp.
D. Dẫn đến hợp đồng vô hiệu.
67. Trường hợp nào sau đây không được coi là sự kiện bất khả kháng theo quy định của pháp luật Việt Nam?
A. Bão lụt, động đất, dịch bệnh nghiêm trọng.
B. Hậu quả của đình công hoặc bạo động.
C. Sự thay đổi chính sách của Nhà nước mà các bên không lường trước được.
D. Biến động giá cả thị trường bất thường ảnh hưởng đến khả năng thực hiện nghĩa vụ.
68. Trong hợp đồng dịch vụ, nếu người cung cấp dịch vụ không thực hiện đúng các điều khoản đã thỏa thuận, người sử dụng dịch vụ có thể làm gì?
A. Yêu cầu thực hiện đúng hợp đồng, yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc có quyền chấm dứt hợp đồng.
B. Chỉ có thể yêu cầu thực hiện đúng hợp đồng.
C. Chỉ có thể chấm dứt hợp đồng.
D. Chỉ có thể yêu cầu bồi thường thiệt hại.
69. Nếu một bên trong hợp đồng vay tài sản không trả lại tài sản hoặc tiền đúng hạn, bên cho vay có quyền gì?
A. Yêu cầu trả lại tài sản hoặc tiền, đồng thời có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại và trả lãi theo quy định của pháp luật.
B. Chỉ có quyền yêu cầu trả lại tài sản hoặc tiền.
C. Chỉ có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại.
D. Có quyền tịch thu tài sản của bên vay.
70. Việc bồi thường thiệt hại về tinh thần do xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác được thực hiện theo nguyên tắc nào?
A. Theo quy định của pháp luật và mức độ tổn thất tinh thần, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
B. Theo thỏa thuận của các bên, không phụ thuộc vào quy định của pháp luật.
C. Theo quyết định của Tòa án dựa trên sự tùy nghi.
D. Chỉ bồi thường khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
71. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng phát sinh khi nào?
A. Khi có hành vi trái pháp luật gây thiệt hại và có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi đó và thiệt hại, đồng thời người gây thiệt hại có lỗi.
B. Khi có hành vi trái pháp luật gây thiệt hại, không cần quan tâm đến lỗi.
C. Khi có thiệt hại xảy ra, không cần quan tâm đến hành vi trái pháp luật.
D. Khi có hành vi trái pháp luật, bất kể có thiệt hại hay không.
72. Trong hợp đồng mua bán hàng hóa, nếu người bán giao thiếu hàng so với số lượng ghi trong hợp đồng, người mua có quyền gì?
A. Yêu cầu người bán giao đủ số lượng hàng còn thiếu hoặc nhận lại tiền tương ứng với số hàng thiếu, đồng thời có thể yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu có.
B. Chỉ có quyền yêu cầu người bán giao đủ số lượng hàng còn thiếu.
C. Chỉ có quyền nhận lại tiền tương ứng với số hàng thiếu.
D. Chỉ có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại.
73. Khi một bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ theo hợp đồng, hành vi đó được gọi là gì?
A. Vi phạm hợp đồng.
B. Tạm hoãn hợp đồng.
C. Chấm dứt hợp đồng.
D. Hủy bỏ hợp đồng.
74. Trong giao dịch dân sự, nếu một bên cung cấp thông tin sai lệch làm ảnh hưởng đến quyết định giao kết hợp đồng của bên kia, thì hợp đồng có thể bị xử lý như thế nào?
A. Hợp đồng có thể bị tuyên bố vô hiệu do bị lừa dối hoặc nhầm lẫn.
B. Hợp đồng đương nhiên có hiệu lực, chỉ có thể yêu cầu bồi thường thiệt hại.
C. Hợp đồng bị vô hiệu tuyệt đối.
D. Bên cung cấp thông tin sai lệch sẽ bị phạt hành chính.
75. Xác định trường hợp nào sau đây KHÔNG làm phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng theo quy định của pháp luật Việt Nam?
A. Một người say rượu lái xe gây tai nạn làm thiệt hại tài sản của người khác.
B. Một công ty xả thải trực tiếp ra môi trường gây ô nhiễm và ảnh hưởng sức khỏe người dân.
C. Một người tự vệ chính đáng gây thương tích cho kẻ tấn công.
D. Một người vô ý làm đổ vỡ đồ đạc của người khác.
76. Trong hợp đồng mua bán tài sản, nếu tài sản bị hư hỏng hoặc mất mát do lỗi của người bán trước thời điểm giao tài sản cho người mua, thì trách nhiệm thuộc về ai?
A. Người bán chịu trách nhiệm, trừ khi có thỏa thuận khác về thời điểm chuyển rủi ro.
B. Người mua chịu trách nhiệm.
C. Cả hai bên cùng chịu trách nhiệm theo tỷ lệ lỗi.
D. Bên nào có lỗi thì bên đó chịu.
77. Khi một hợp đồng có các điều khoản vi phạm pháp luật, thì hậu quả pháp lý đối với hợp đồng đó là gì?
A. Hợp đồng vô hiệu toàn bộ hoặc một phần, tùy thuộc vào tính chất của điều khoản vi phạm.
B. Hợp đồng vẫn có hiệu lực, các điều khoản vi phạm bị coi là không có giá trị.
C. Hợp đồng bị hủy bỏ.
D. Các bên phải sửa đổi hợp đồng.
78. Trong hợp đồng thuê tài sản, nếu tài sản bị hư hỏng do lỗi của bên thuê, thì bên thuê có nghĩa vụ gì?
A. Sửa chữa tài sản và bồi thường thiệt hại nếu có.
B. Chỉ có nghĩa vụ sửa chữa tài sản.
C. Chỉ có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại.
D. Trả lại tài sản cho bên cho thuê mà không cần sửa chữa.
79. Khi một bên trong hợp đồng bị tuyên bố phá sản, hợp đồng đó sẽ bị xử lý như thế nào?
A. Hợp đồng vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác hoặc các bên có thỏa thuận khác.
B. Hợp đồng đương nhiên vô hiệu.
C. Hợp đồng bị tạm đình chỉ cho đến khi có quyết định cuối cùng của Tòa án.
D. Hợp đồng sẽ được chuyển giao cho người quản lý tài sản của doanh nghiệp phá sản.
80. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố cấu thành trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng?
A. Hành vi trái pháp luật.
B. Thiệt hại thực tế xảy ra.
C. Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và thiệt hại.
D. Lỗi của người bị hại.
81. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng có thể được chia sẻ khi nào?
A. Khi người bị thiệt hại có lỗi làm tăng thiệt hại.
B. Khi có nhiều người cùng gây thiệt hại và lỗi của mỗi người là ngang nhau.
C. Khi có lỗi của người bị thiệt hại hoặc có nhiều người cùng gây thiệt hại.
D. Chỉ khi người gây thiệt hại có lỗi cố ý.
82. Ai là người có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố hợp đồng vô hiệu?
A. Chỉ người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng.
B. Các bên trong hợp đồng, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. Chỉ các bên trong hợp đồng.
D. Bất kỳ ai cũng có quyền yêu cầu.
83. Hợp đồng lao động có phải là hợp đồng theo luật Việt Nam?
A. Không, đây là một loại thỏa thuận riêng biệt.
B. Có, vì nó là một dạng của hợp đồng, điều chỉnh quan hệ lao động.
C. Chỉ là hợp đồng nếu có sự đồng ý của cơ quan quản lý lao động.
D. Là hợp đồng nhưng không thuộc phạm vi điều chỉnh của Bộ luật Dân sự.
84. Hậu quả pháp lý của hợp đồng vô hiệu là gì?
A. Hợp đồng vẫn có hiệu lực nhưng các bên phải chịu phạt.
B. Các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận; trường hợp không khôi phục được thì xử lý theo quy định của pháp luật.
C. Các bên tiếp tục thực hiện hợp đồng nhưng phải điều chỉnh lại nội dung.
D. Hợp đồng chấm dứt hiệu lực và không có bất kỳ hậu quả pháp lý nào.
85. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân được quy định như thế nào theo Bộ luật Dân sự năm 2015?
A. Mọi cá nhân đều có năng lực hành vi dân sự như nhau.
B. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân có từ khi sinh ra và chấm dứt khi chết.
C. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân phụ thuộc vào độ tuổi, sự phát triển tinh thần và sự minh mẫn của họ.
D. Năng lực hành vi dân sự chỉ phát sinh khi cá nhân đủ 18 tuổi.
86. Việc bồi thường thiệt hại về tinh thần do hành vi xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác được quy định như thế nào?
A. Chỉ người bị xâm phạm mới có quyền yêu cầu bồi thường.
B. Theo thỏa thuận của các bên; nếu không thỏa thuận được thì theo quyết định của Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. Phải dựa trên thiệt hại vật chất đã được chứng minh.
D. Không có quy định về bồi thường thiệt hại tinh thần trong trường hợp này.
87. Khi nào hợp đồng được coi là vô hiệu do giả tạo?
A. Khi các bên cố tình che giấu mục đích thật của mình để giao kết hợp đồng.
B. Khi một bên không có ý chí giao kết hợp đồng.
C. Khi hợp đồng được giao kết nhằm trốn tránh nghĩa vụ với người khác hoặc gây thiệt hại cho người khác.
D. Khi các bên không thực hiện hợp đồng sau khi đã giao kết.
88. Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, hợp đồng là gì?
A. Sự thỏa thuận giữa các chủ thể pháp luật về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự.
B. Hành vi pháp lý đơn phương của một bên nhằm làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ pháp luật dân sự.
C. Quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc điều chỉnh các quan hệ dân sự.
D. Hành vi gây thiệt hại cho người khác dẫn đến nghĩa vụ bồi thường theo quy định của pháp luật.
89. Yếu tố nào là bắt buộc để xác định có hành vi gây thiệt hại ngoài hợp đồng?
A. Chỉ cần có thiệt hại xảy ra.
B. Phải có hành vi trái pháp luật, thiệt hại xảy ra, và có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và thiệt hại.
C. Cần có lỗi của người gây thiệt hại.
D. Phải có sự vi phạm hợp đồng.
90. Khi nào hợp đồng vô hiệu do vi phạm điều cấm của pháp luật hoặc trái đạo đức xã hội?
A. Khi một bên có hành vi lừa dối hoặc đe dọa bên kia.
B. Khi nội dung hoặc mục đích của hợp đồng vi phạm điều cấm của pháp luật hoặc trái đạo đức xã hội.
C. Khi một bên không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
D. Khi hình thức của hợp đồng không tuân thủ quy định của pháp luật.
91. Trong hợp đồng mua bán, nghĩa vụ cơ bản của bên bán là gì?
A. Thanh toán tiền mua hàng.
B. Giao tài sản đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, thời hạn, địa điểm và các quy định khác của hợp đồng.
C. Nhận tài sản đã mua.
D. Chịu trách nhiệm về mọi rủi ro xảy ra với tài sản sau khi giao.
92. Trường hợp nào, sự kiện bất khả kháng được xem là căn cứ miễn trừ trách nhiệm bồi thường thiệt hại?
A. Sự kiện xảy ra nhưng người có nghĩa vụ có thể lường trước.
B. Sự kiện xảy ra khách quan, hoàn toàn không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
C. Sự kiện xảy ra do lỗi của bên thứ ba.
D. Sự kiện xảy ra do sự sơ suất của người có nghĩa vụ.
93. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng phát sinh khi nào?
A. Khi có sự vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng.
B. Khi có hành vi trái pháp luật gây thiệt hại cho người khác và có mối quan hệ nhân quả giữa thiệt hại và hành vi trái pháp luật đó.
C. Khi có sự kiện bất khả kháng xảy ra làm ảnh hưởng đến quyền lợi của một bên.
D. Khi một bên không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết trong thỏa thuận ban đầu.
94. Hợp đồng có yếu tố nước ngoài được điều chỉnh bởi pháp luật nào?
A. Chỉ theo pháp luật Việt Nam.
B. Theo pháp luật của quốc gia có yếu tố nước ngoài đó.
C. Theo pháp luật của quốc gia có Tòa án thụ lý vụ việc.
D. Theo pháp luật Việt Nam hoặc pháp luật nước ngoài được các bên thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật Việt Nam về giải quyết xung đột pháp luật.
95. Thiệt hại về vật chất trong bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng bao gồm những khoản nào?
A. Chỉ bao gồm tổn thất về tinh thần do hành vi trái pháp luật gây ra.
B. Bao gồm tổn thất về tài sản, chi phí hợp lý để ngăn chặn, hạn chế và khắc phục thiệt hại, thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút.
C. Chỉ bao gồm thu nhập bị mất do không thể lao động.
D. Bao gồm các chi phí phát sinh không có căn cứ chứng minh.
96. Nguyên tắc tự do hợp đồng có giới hạn bởi những yếu tố nào theo pháp luật Việt Nam?
A. Chỉ bị giới hạn bởi ý chí tự nguyện của các bên.
B. Bị giới hạn bởi đạo đức xã hội, pháp luật và các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự.
C. Chỉ bị giới hạn bởi khả năng tài chính của các bên tham gia hợp đồng.
D. Bị giới hạn bởi sự thỏa thuận của các bên mà không chịu sự chi phối của pháp luật.
97. Hành vi nào sau đây có thể cấu thành lỗi trong bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng?
A. Vô tình gây ra tai nạn giao thông do sương mù.
B. Cố ý vượt đèn đỏ gây tai nạn.
C. Sơ suất làm rơi tài sản của người khác do bất cẩn.
D. Tất cả các hành vi trên.
98. Hợp đồng nào sau đây là hợp đồng song vụ?
A. Hợp đồng tặng cho tài sản.
B. Hợp đồng vay tài sản có lãi.
C. Hợp đồng gửi giữ tài sản.
D. Hợp đồng mượn tài sản không có đền bù.
99. Trong trường hợp nào, người có năng lực hành vi dân sự nhưng hành vi gây thiệt hại không có lỗi thì vẫn phải bồi thường?
A. Khi thiệt hại xảy ra do sự kiện bất khả kháng.
B. Khi người gây thiệt hại không có lỗi theo quy định của pháp luật về những trường hợp phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại mà không có lỗi.
C. Khi thiệt hại xảy ra do lỗi hoàn toàn của người bị thiệt hại.
D. Khi người gây thiệt hại là người chưa thành niên.
100. Trường hợp nào sau đây, hợp đồng được coi là giao kết bằng hình thức lời nói?
A. Khi các bên ký tên vào văn bản hợp đồng.
B. Khi các bên trao đổi, thống nhất ý chí thông qua việc nói trực tiếp hoặc qua phương tiện khác có thể ghi âm hoặc ghi nhận lại được.
C. Khi một bên gửi văn bản hợp đồng và bên kia im lặng không phản đối.
D. Khi các bên thực hiện giao dịch một cách mặc nhiên mà không cần trao đổi bằng lời.